Bảng giá đất Thừa Thên Huế giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất Thừa Thên Huế giai đoạn 2020-2024

  Ngày 21/12/2019, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND về việc Ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 – 2024). Cụ thể như sau:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 80/2019/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2020 – 2024)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 432/TTr-STNMT-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2100/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 – 2024)”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019), số 37/2016/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, số 53/2017/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, số 19/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và số 20/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Phan Thiên Định

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 05 NĂM (2020 – 2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất nuôi trồng thủy sản;

e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định vùng đất.

1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:

a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;

b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;

c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.

2. Bảng xác định vùng:

Địa bàn

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Thị xã Hương Trà

Các xã, phường còn lại

 

Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến

Thị xã Hương Thủy

Các xã, phường còn lại

Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn

 

Huyện Quảng Điền

Toàn bộ các xã, thị trấn

 

 

Huyện Phú Vang

Toàn bộ các xã, thị trấn

 

 

Huyện Phú Lộc

Thị trấn và các xã còn lại

 

Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình

Huyện Nam Đông

 

 

Toàn bộ các xã, thị trấn

Huyện A Lưới

 

 

Toàn bộ các xã, thị trấn

Huyện Phong Điền

 

– Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu

– Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ

 

– Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An

– Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân

 

– Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành

– Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn

– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm

– Các thôn còn lại xã Phong An

 

– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp

– Các thôn còn lại xã Phong Thu

 

– Thị trấn và các xã còn lại

 

 

Thành phố Huế

Toàn bộ các phường

 

 

Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp

Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.

1. Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.

2. Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).

3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn

Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.

Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị

1. Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:

a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.

b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.

c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.

2. Xác định loại đường phố, vị trí đất:

a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:

– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.

– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.

b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.

3. Phân loại đường phố tại đô thị.

a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.

b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.

c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.

d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.

đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.

e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.

Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất

1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:

a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

2. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Mục 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 9. Giá các loại đất nông nghiệp

1. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phân vùng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

30.000

26.000

22.000

2

Trung du

23.000

19.000

17.000

3

Miền núi

21.000

18.000

15.000

2. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phân vùng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

30.000

26.000

22.000

2

Trung du

23.000

19.000

17.000

3

Miền núi

21.000

18.000

15.000

3. Giá đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phân vùng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

5.200

4.500

4.100

2

Trung du

4.500

3.800

3.400

3

Miền núi

3.800

3.300

2.700

4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phân vùng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

23.000

20.000

17.000

2

Trung du

20.000

17.000

14.000

3

Miền núi

17.000

14.000

12.000

Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác

1. Đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

3. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.

Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp và đất nông nghiệp khác nêu tại Điều 9, Điều 10 của quy định này là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm).

Mục 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Điều 12. Vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất (theo từng vùng đồng bằng, trung du, miền núi nêu tại khoản 2 Điều 4).

1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ven đường giao thông có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh được phân 03 vị trí như sau:

a) Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông.

b) Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.

c) Vị trí 3:

– Là vị trí nằm liền kề vị trí 2, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 2 đến 100 mét.

– Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp đường kiệt của đường giao thông, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.

Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo mức giá của tuyến đường có giá cao nhất.

2. Giá đất ở tại nông thôn còn lại: Được chia thành nhiều nhất 3 khu vực (có số thứ tự từ 1 đến 3). Việc xác định khu vực đất ở tại nông thôn căn cứ khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng.

a) Nguyên tắc xác định từng khu vực:

– Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông trong thôn, khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi.

– Khu vực 2: Đất ở nằm ven đường giao thông trong thôn, có các điều kiện kém thuận lợi hơn Khu vực 1.

– Khu vực 3: Đất ở các vị trí còn lại trên địa bàn xã.

b) Phân vị trí đất theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2 vị trí căn cứ vào mức độ thuận lợi trong từng khu vực. Riêng khu vực 3 không phân vị trí.

Vị trí 1: Là vị trí có mức độ thuận lợi hơn.

– Vị trí 2: Là vị trí còn lại;

Điều 13. Giá đất ở tại nông thôn.

Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.

Mục 3. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Điều 14. Phân loại, xác định vị trí đất để xác định giá đất ở tại đô thị

1. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị.

a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị, khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về sau đến 25 mét.

b) Vị trí 2:

– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.

– Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.

c) Vị trí 3:

– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.

– Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 đến hết đường kiệt.

– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.

d) Vị trí 4:

– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường kiệt.

– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài đến hết đường kiệt.

– Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.

2. Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp đặc thù:

a) Các thửa đất có chiều dài từ mặt tiếp giáp với đường phố về phía sau lớn hơn 25 mét được xác định theo 3 vị trí như sau:

– Vị trí 1: Từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về phía sau là 25 mét.

– Vị trí 2: Từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài về phía sau 20 mét.

– Vị trí 3: Từ đường phân giửa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài về phía sau đến hết ranh giới thửa đất.

b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.

c) Các thửa đất ở có vị trí từ 2 mặt đường phố trở lên thì việc xác định giá đất theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao thứ hai.

Trường hợp đặc biệt, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tình hình thực tế để tham mưu UBND tỉnh quy định tăng hoặc giảm đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất

Điều 15. Giá đất ở tại đô thị

1. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

2.500.000

1.500.000

1.250.000

1.000.000

Nhóm đường 1B

1.650.000

990.000

830.000

660.000

Nhóm đường 1C

1.000.000

600.000

500.000

400.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

990.000

590.000

490.000

390.000

Nhóm đường 2B

700.000

420.000

350.000

280.000

Nhóm đường 2C

650.000

390.000

330.000

260.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

630.000

380.000

320.000

250.000

Nhóm đường 3B

560.000

340.000

280.000

230.000

Nhóm đường 3C

510.000

310.000

260.000

200.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

500.000

300.000

250.000

200.000

Nhóm đường 4B

450.000

270.000

230.000

180.000

Nhóm đường 4C

400.000

240.000

200.000

160.000

Ghi chú: Phụ lục 02 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

2. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

3.600.000

2.160.000

1.260.000

1.020.000

Nhóm đường 1B

1.870.000

1.320.000

750.000

600.000

Nhóm đường 1C

1.340.000

780.000

680.000

550.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.000.000

700.000

610.000

490.000

Nhóm đường 2B

910.000

640.000

560.000

455.000

Nhóm đường 2C

870.000

585.000

520.000

420.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

820.000

530.000

455.000

380.000

Nhóm đường 3B

730.000

480.000

430.000

340.000

Nhóm đường 3C

650.000

430.000

380.000

310.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

610.000

400.000

350.000

290.000

Nhóm đường 4B

530.000

360.000

310.000

260.000

Nhóm đường 4C

470.000

325.000

290.000

230.000

Ghi chú: Phụ lục 03 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

4.160.000

2.080.000

1.459.000

837.000

Nhóm đường 1B

3.350.000

1.675.000

1.170.000

665.000

Nhóm đường 1C

2.680.000

1.294.000

937.000

541.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

2.280.000

1.147.000

796.000

459.000

Nhóm đường 2B

2.000.000

1.000.000

693.000

400.000

Nhóm đường 2C

1.770.000

885.000

621.000

357.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

1.460.000

761.000

537.000

312.000

Nhóm đường 3B

1.300.000

675.000

475.000

288.000

Nhóm đường 3C

1.140.000

589.000

426.000

251.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

980.000

526.000

370.000

227.000

Nhóm đường 4B

890.000

469.000

337.000

204.000

Nhóm đường 4C

790.000

419.000

299.000

192.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

 

Nhóm đường 5A

590.000

370.000

266.000

174.000

Nhóm đường 5B

450.000

277.000

208.000

150.000

Nhóm đường 5C

310.000

241.000

195.000

138.000

Ghi chú: Phụ lục 04 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo

4. Thành phố Huế

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

65.000.000

36.400.000

24.050.000

15.600.000

Nhóm đường 1B

54.000.000

30.240.000

19.980.000

12.960.000

Nhóm đường 1C

48.000.000

26.880.000

17.760.000

11.520.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

40.800.000

22.848.000

15.096.000

9.792.000

Nhóm đường 2B

35.000.000

19.600.000

12.950.000

8.400.000

Nhóm đường 2C

31.000.000

17.360.000

11.470.000

7.440.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

23.000.000

12.880.000

8.510.000

5.520.000

Nhóm đường 3B

15.000.000

8.400.000

5.550.000

3.600.000

Nhóm đường 3C

12.000.000

6.720.000

4.440.000

2.880.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

11.500.000

6.440.000

4.255.000

2.760.000

Nhóm đường 4B

9.000.000

5.040.000

3.330.000

2.160.000

Nhóm đường 4C

8.000.000

4.480.000

2.960.000

1.920.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

 

Nhóm đường 5A

6.050.000

3.388.000

2.239.000

1.452.000

Nhóm đường 5B

4.900.000

2.744.000

1.813.000

1.176.000

Nhóm đường 5C

3.760.000

2.106.000

1.391.000

902.000

Nhóm đường còn lại

2.500.000

1.400.000

925.000

600.000

Ghi chú: Phụ lục 05 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được ban hành kèm theo

5. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

9.250.000

5.273.000

3.423.000

1.943.000

Nhóm đường 1B

7.590.000

4.326.000

2.808.000

1.594.000

Nhóm đường 1C

5.670.000

3.232.000

2.098.000

1.191.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

4.860.000

2.770.000

1.798.000

1.021.000

Nhóm đường 2B

3.950.000

2.252.000

1.462.000

830.000

Nhóm đường 2C

3.240.000

1.847.000

1.199.000

680.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

2.960.000

1.687.000

1.095.000

622.000

Nhóm đường 3B

2.510.000

1.431.000

929.000

527.000

Nhóm đường 3C

2.310.000

1.317.000

855.000

485.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

1.720.000

980.000

636.000

361.000

Nhóm đường 4B

1.370.000

781.000

507.000

288.000

Nhóm đường 4C

1.280.000

730.000

474.000

269.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

 

Nhóm đường 5A

930.000

530.000

344.000

195.000

Nhóm đường 5B

700.000

399.000

259.000

147.000

Nhóm đường 5C

570.000

325.000

211.000

120.000

Ghi chú: Phụ lục 06 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo

6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.965.000

1.080.000

750.000

615.000

Nhóm đường 1B

1.770.000

975.000

675.000

540.000

Nhóm đường 1C

1.470.000

810.000

570.000

450.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.320.000

735.000

510.000

405.000

Nhóm đường 2B

1.170.000

645.000

450.000

360.000

Nhóm đường 2C

1.065.000

600.000

420.000

330.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

890.000

483.000

332.000

272.000

Nhóm đường 3B

795.000

435.000

300.000

240.000

Nhóm đường 3C

720.000

390.000

285.000

225.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

645.000

360.000

255.000

195.000

Nhóm đường 4B

585.000

330.000

225.000

176.000

Nhóm đường 4C

540.000

300.000

210.000

165.000

Ghi chú: Phụ lục 07 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

615.000

405.000

280.000

224.000

Nhóm đường 1B

595.000

377.000

276.000

218.000

Nhóm đường 1C

545.000

363.000

252.000

196.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

475.000

307.000

224.000

182.000

Nhóm đường 2B

445.000

292.000

195.000

167.000

Nhóm đường 2C

405.000

265.000

182.000

154.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

390.000

251.000

181.000

153.000

Nhóm đường 3B

365.000

239.000

168.000

154.000

Nhóm đường 3C

320.000

223.000

153.000

139.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

295.000

211.000

155.000

140.000

Nhóm đường 4B

260.000

173.000

144.000

122.000

Nhóm đường 4C

230.000

158.000

120.000

108.000

Ghi chú: Phụ lục 08 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

 1.794.000

 1.261.000

 884.000

 611.000

Nhóm đường 1B

 1.378.000

962.000

 676.000

 468.000

Nhóm đường 1C

1.235.000

871.000

611.000

429.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.105.000

767.000

546.000

377.000

Nhóm đường 2B

1.001.000

702.000

494.000

338.000

Nhóm đường 2C

884.000

624.000

429.000

299.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

845.000

598.000

416.000

286.000

Nhóm đường 3B

793.000

559.000

390.000

273.000

Nhóm đường 3C

702.000

494.000

338.000

234.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

689.000

481.000

338.000

234.000

Nhóm đường 4B

636.500

447.000

311.000

217.000

Nhóm đường 4C

546.000

377.000

273.000

182.000

Ghi chú: Phụ lục 09 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

3.010.000

2.110.000

1.470.000

1.040.000

Nhóm đường 1B

2.548.000

1.780.000

1.250.000

870.000

Nhóm đường 1C

2.268.000

1.580.000

1.110.000

780.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.833.000

1.290.000

900.000

620.000

Nhóm đường 2B

1.716.000

1.200.000

850.000

590.000

Nhóm đường 2C

1.573.000

1.110.000

770.000

530.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

1.188.000

830.000

590.000

410.000

 Nhóm đường 3B

1.068.000

740.000

530.000

370.000

Nhóm đường 3C

948.000

660.000

470.000

320.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

924.000

650.000

460.000

310.000

Nhóm đường 4B

828.000

580.000

410.000

290.000

Nhóm đường 4C

744.000

520.000

360.000

250.000

Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.250.000

691.000

382.000

206.000

 Nhóm đường 1B

1.100.000

615.000

336.000

186.000

Nhóm đường 1C

1.000.000

544.000

309.000

176.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

750.000

399.000

223.000

128.000

 Nhóm đường 2B

580.000

327.000

179.000

95.000

Nhóm đường 2C

505.000

284.000

158.000

95.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

481.000

260.000

143.000

78.000

 Nhóm đường 3B

455.000

243.000

138.000

63.000

Nhóm đường 3C

350.000

187.000

105.000

58.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

290.000

150.000

90.000

50.000

 Nhóm đường 4B

260.000

140.000

80.000

40.000

Nhóm đường 4C

240.000

130.000

70.000

36.000

Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

 Đơn vị tính: Đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.309.000

594.000

352.000

198.000

 Nhóm đường 1B

1.166.000

528.000

319.000

176.000

Nhóm đường 1C

1.034.000

462.000

275.000

154.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

946.000

429.000

253.000

143.000

 Nhóm đường 2B

847.000

385.000

231.000

121.000

Nhóm đường 2C

748.000

341.000

198.000

110.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

605.000

253.000

132.000

77.000

 Nhóm đường 3B

561.000

242.000

132.000

66.000

Nhóm đường 3C

495.000

209.000

121.000

55.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

484.000

198.000

110.000

55.000

Nhóm đường 4B

429.000

176.000

99.000

44.000

Nhóm đường 4C

385.000

165.000

88.000

39.000

Ghi chú: Phụ lục 12 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo

Mục 4. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

Điều 16. Giá đất thương mại, dịch vụ.

1. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.

2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.

3. Việc xác định vị trí đất thương mại, dịch vụ được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 12 và khoản 1, khoản 2 Điều 14 quy định này.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

3. Việc xác định vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 12 và khoản 1, khoản 2 Điều 14 quy định này.

Điều 18. Giá các loại đất nêu tại Điều 16, Điều 17 là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm).

Điều 19. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác

1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất ở.

2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mai, dịch vụ.

3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản.

b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp khác kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.

4. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này) áp dụng theo mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.

5. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác là giá của thời hạn tương ứng với từng loại đất theo quy định này.

Mục 5. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH, KHU ĐÔ THỊ MỚI

Điều 20. Giá đất ở thuộc các đường trong khu quy hoạch, khu đô thị mới được quy định (trừ các trường hợp đã quy định giá đất ở tại Điều 21) như sau:

1. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

700.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

650.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

560.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

500.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

450.000

2. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

730.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

650.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

610.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

530.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

470.000

3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

1.460.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

1.300.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

980.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

890.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

790.000

4. Thành phố Huế

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Các phường: Phú Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận.

 

Từ 24,50 m trở lên

12.000.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

10.500.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

9.000.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

8.000.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

6.050.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

4.900.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

3.700.000

II

Các phường: Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận

 

Từ 24,50 m trở lên

8.000.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

6.900.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

6.400.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

4.900.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

4.700.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

3.500.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

2.500.000

III

Các phường: Hương Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa

 

Từ 24,50 m trở lên

6.050.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

4.900.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

4.500.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

4.200.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

3.700.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

3.320.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

1.900.000

5. Thị xã Hương Thủy

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vĩa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Phường Thủy Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Châu và Thủy Lương, xã Thủy Thanh và Thủy Vân

 

Từ 19,50 m trở lên

2.810.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

2.470.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

1.870.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

1.540.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

1.210.000

II

Xã Thủy Bằng, Thủy Phù và Thủy Tân

 

Từ 19,50 m trở lên

1.540.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

1.210.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

1.010.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

830.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

630.000

6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 mét trở lên

1.170.000

 

Từ 17,00 mét đến 19,00 mét

1.065.000

 

Từ 13,50 mét đến 16,50 mét

890.000

 

Từ 11,00 mét đến 13,00 mét

795.000

 

Dưới 10,50 mét

720.000

7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

 405.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

 365.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

 320.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

 260.000

 

Từ dưới 10,50 m

 230.000

8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

845.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

793.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

689.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

637.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

546.000

9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

 1.716.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

 1.573.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

 1.188.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

 1.068.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

 924.000

10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

715.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

650.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

505.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

481.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

455.000

11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

Đơn vị tính: đồng/m²

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH

(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

 

Từ 19,50 m trở lên

748.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

605.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

561.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

495.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

429.000

Điều 21. Giá đất ở tại các các khu quy hoạch, khu đô thị, khu dân cư mới và khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô được quy định như sau:

1. Huyện Phong Điền

Đơn vị tính: Đồng/m2

Stt

Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Thị trấn Phong Điền

 

1

Khu quy hoạch dân cư phía Bắc Tỉnh lộ 9

 

 

Các tuyến đường nội bộ (rộng 13,5m)

560.000

2

Khu quy hoạch dân cư Trạch Thượng 2

 

 

Đường có mặt cắt 13 m

700.000

3

Khu quy hoạch dân cư Xạ Biêu giai đoạn 2

 

 

Đường có mặt cắt đường 13 m

500.000

II

Xã Phong Hiền

 

1

Khu quy hoạch dân cư kết hợp dịch vụ thương mại

 

 

Tuyến 1-1 (rộng 27,0 m)

450.000

 

Tuyến 2-2 (rộng 19,5 m)

350.000

 

Tuyến 3-3 (rộng 16,5 m)

300.000

 

Tuyến 4-4 (rộng 13,5 m)

250.000

III

Xã Điền Lộc

 

1

Khu quy hoạch dân cư trung tâm xã

 

 

Các tuyến đường nội bộ (rộng 13,5m)

400.000

IV

Xã Phong An

 

1

Khu quy hoạch chi tiết phân lô đất ở thôn Bồ Điền

 

 

Đường có mặt cắt 11,5 m

2.000.000

 

Đường có mặt cắt 16,5 m

2.500.000

2

Khu quy hoạch dân cư dọc đường tránh chợ An Lỗ

 

 

Đường có mặt cắt 13,5 m

2.000.000

 

Đường có mặt cắt 16,5 m

2.500.000

3

Khu quy hoạch Tái định cư mở rộng Quốc lộ 1A

 

 

Đường có mặt cắt từ 9 m đến 13,5 m

3.000.000

V

Xã Phong Xuân

 

1

Khu quy hoạch tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ-La Sơn

 

 

Đường có mặt cắt 13,5 m

110.000

 

Đường có mặt cắt 11,5 m

100.000

V

Xã Phong Mỹ

 

1

Khu quy hoạch dân cư trung tâm xã (tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn)

 

Đường có mặt cắt từ 12 m đến 13 m

120.000

VI

Xã Phong Sơn

 

1

Khu quy hoạch tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ-La Sơn

 

 

Đường có mặt cắt từ 9 m đến 12 m

70.000

2. Huyện Quảng Điền

Đơn vị tính: Đồng/m2

 

Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Thị trấn Sịa

 

1

Khu quy hoạch dân cư đường Nguyễn Vịnh

 

 

Đường 11,5m

2.060.000

 

Đường 5,0m

1.340.000

2

Các tuyến đường quy hoạch trung tâm thương mại huyện Quảng Điền

 

 

Đường 16,5m

3.600.000

 

Đường 13,5m

3.600.000

 

Đường 11,5m

3.600.000

 

Đường 9,5m

3.600.000

3

Các tuyến đường quy hoạch khu dân cư kết hợp thương mại bến xe khách huyện

 

 

Đường 16,5m

1.340.000

II

Xã Quảng Lợi

 

1

Khu dân cư đông Quảng Lợi

 

 

Đường 16,5m

1.000.000

 

Đường 11,5m

950.000

III

Xã Quảng Vinh

 

1

Các tuyến đường quy hoạch trung tâm thương mại, dịch vụ Quảng Vinh

 

 

Đường 13,5m

650.000

 

Đường 10,0m

650.000

 

Đường 7,5m

650.000

 

Đường 5,5m

650.000

3. Thị xã Hương Trà

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phường, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Phường Tứ Hạ

 

1

Khu quy hoạch Khu dân cư tổ dân phố 4

 

 

Đường gom tiếp giáp đường Cách mạng tháng 8 đoạn 3

2.280.000

 

Đường 24,0m

1.770.000

 

Đường 16,5m

1.460.000

 

Đường 11,5m

1.140.000

II

Phường Hương Văn

 

1

Khu quy hoạch dân cư Tổ dân phố 1

 

 

Đường gom tiếp giáp đường Lý Nhân Tông đoạn 3

2.280.000

 

Đường 19,5m

1.460.000

 

Đường 10,5m

1.140.000

2

Khu quy hoạch Ruộng Cà

 

 

Đường quy hoạch số 2, 3, 4 (Từ Ngô Kim Lân đến đường quy hoạch số 8)

450.000

 

Đường quy hoạch số 5 (Từ Ngô Kim Lân đến hết đường)

450.000

 

Đường quy hoạch số 8 (Từ đường quy hoạch số 5 đến Trần Văn Giàu)

450.000

 

Đường quy hoạch số 11 (Từ đường quy hoạch số 2 đến Trần Văn Giàu)

450.000

III

Phường Hương Xuân

 

1

Khu quy hoạch tái định cư phục vụ GPMB mở rộng Quốc lộ 1A qua phường

 

 

Đường 30,0m

1.460.000

 

Đường 10,5m

790.000

2

Các đường thuộc khu quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ – La Sơn đoạn qua địa bàn phường Hương Xuân

270.000

IV

Phường Hương An

 

1

Khu quy hoạch dân cư Hương An

 

 

Đường quy hoạch 11,5m

1.770.000

V

Phường Hương Vân

 

1

Các đường thuộc khu quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ – La Sơn đoạn qua địa bàn phường Hương Vân

270.000

VI

Xã Hương Thọ

 

1

Các đường thuộc khu quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ – La Sơn đoạn qua địa bàn xã Hương Thọ

419.000

4. Thành phố Huế

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phường, khu quy hoạch, mặt cắt đường

(tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Phường An Cựu

 

1

Khu nhà ở Tam Thai 

 

Đường 16,5m

4.900.000

 

Đường 13,0m

3.700.000

 

Đường 6,0m

2.500.000

II

Phường An Đông

 

1

Khu đất xen ghép Tổ 13, khu vực 5 

 

Đường 7,0m

4.900.000

 

Đường 6,0m

4.900.000

2

Khu tái định cư Đông Nam Thủy An 

 

Đường 26,0m

8.000.000

 

Đường 24,0m

6.900.000

 

Đường 12,0m

4.900.000

3

Khu dân cư Đông Nam Thủy An

 

Đường 12,0m

4.900.000

4

Khu nhà ở An Đông 

 

Đường 12,0m

4.900.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

 

Đường 11,25m

3.700.000

 

Đường 8,0m

2.500.000

 

Đường 7,5m

2.500.000

 

Đường 5,0m

2.500.000

5

Khu quy hoạch tái định cư kênh thoát nước nối từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông

 

Đường 24m

6.900.000

 

Đường 12m

4.200.000

6

Khu quy hoạch dân cư TĐC2

 

 

Đường 19,5m

4.900.000

 

Đường 16,5m

4.700.000

 

Đường 13,5m

4.200.000

III

Phường An Hòa và phường Hương Sơ

 

 

Khu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Bắc Hương Sơ (khu vực 1 và khu vực 2)

 

Đường từ 24,5m trở lên

6.050.000

 

Đường từ 20,0m đến 24,0m

4.900.000

 

Đường từ 17,0m đến 19,5m

4.200.000

 

Đường từ 14,0m đến 16,5m

3.700.000

 

Đường từ 13,5m trở xuống

3.320.000

IV

Phường An Tây

 

1

Khu đất xen ghép thửa 354, tờ bản đồ số 43

 

Đường 13,5m

4.900.000

 

Đường 11,5m

4.900.000

 

Đường 6,0m

3.700.000

2

Khu tái định cư phục vụ giải tỏa Đại học Huế

 

Đường 13,5m

3.320.000

 

Đường 11,5m

3.320.000

 

Đường 10,5m

3.320.000

3

Khu dân cư hai bên trục đường Quộc lộ 1A -Tự Đức

 

Đường 19,5m

4.200.000

 

Đường 13,5m

3.320.000

V

Phường Hương Long

 

1

Khu dân cư và tái định cư phường Hương Long (giai đoạn 1)

 

Đường 13,5m

3.700.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

 

Đường 7,5m

2.500.000

2

Khu quy hoạch Hương Long

 

 

Đường 13,5m

3.700.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

VI

Phường Kim Long

 

1

Khu dân cư và tái định cư phường Kim Long (giai đoạn 5) 

 

Đường 16,5m

3.700.000

 

Đường 13,5m

3.700.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

 

Đường 9,5m

2.500.000

2

Khu dân cư và tái định cư phường Kim Long (giai đoạn 4)

 

Đường 23,0m

6.050.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

VII

Phường Phú Hậu

 

1

Khu dân cư phường Phú Hậu (giai đoạn 2)

 

Đường 26m

6.050.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

VIII

Phường Phú Hiệp

 

1

Khu quy hoạch dân cư và tái định cư phường Phú Hiệp (giai đoạn 1, 2) 

 

Đường 11,5 m

3.320.000

IX

Phường Phường Đúc

 

1

Khu dân cư và tái định cư Lịch Đợi, phường Phường Đúc

 

Đường 26,0m

8.000.000

 

Đường 19,5m

4.900.000

 

Đường 16,5m

4.900.000

 

Đường 13,5m

4.900.000

 

Đường 12,0m

3.700.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

 

Đường 6,0m

2.500.000

X

Phường Thủy Xuân

 

1

Khu quy hoạch dân cư và tái định cư thôn Thượng 3

 

Đường 13,5m

3.700.000

 

Đường 7,0m

2.500.000

1

Khu quy hoạch Cồn Mồ thôn thượng 3

 

 

Đường 13,5m

3.700.000

 

Đường 11,5m

3.700.000

2

Khu quy hoạch dân cư Bàu Vá 1

 

Đường 26,0m

8.000.000

 

Đường 19,5m

4.900.000

 

Đường 17,0m

4.900.000

 

Đường 13,5m

4.900.000

2

Khu định cư Bàu Vá giai đoạn 3

 

Đường 19,5m

4.900.000

 

Đường 13,5m

3.700.000

XI

Phường Thủy Xuân, Phường Đúc, Trường An

 

1

Khu định cư Bàu Vá giai đoạn 2 thuộc các phường Thủy Xuân, Phường Đúc, Trường An

 

Đường 26,0m

8.000.000

 

Đường 19,5m

4.900.000

 

Đường 13,5m

3.700.000

 

Đường 12,0m

3.700.000

2

Khu định cư Bàu Vá giai đoạn 4 thuộc các phường Phường Đúc, Trường An 

 

Đường 19,5m

4.900.000

 

Đường 13,0m

3.700.000

 

Đường 12,0m

3.700.000

XII

Phường Vỹ Dạ

 

1

Khu quy hoạch Tổ 15B

 

Đường 11,5m

4.900.000

XIII

Phường Xuân Phú

 

1

Khu quy hoạch tái định cư khu vực 4

 

Đường 13,5m

6.864.000

 

Đường 11,5m

4.680.000

2

Khu quy hoạch tái định cư TĐC1

 

 

Đường 13,5m

6.864.000

 

Đường 11,5m

4.200.000

3

Khu quy hoạch tái định cư chỉnh trang khu đất CTR4, thuộc khu A Đô thị An Vân Dương 

 

Đường 13,5m

6.864.000

 

Đường 12m

4.200.000

 

Đường 9m

3.320.000

5. Thị xã Hương Thủy

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Phường, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

 GIÁ ĐẤT Ở

I

Phường Phú Bài

 

1

HTKT khu tái định cư dọc đường Quang Trung

 

Đường 11,5m

1.540.000

2

Khu dân cư 6A, 6B

 

Đường 15m

1.870.000

 

Đường 11,5m

1.540.000

3

Khu dân cư 7A, 7B, 7C

 

Đường 15m

1.870.000

 

Đường 12m

1.540.000

 

Đường 8,5m

1.210.000

 

Các tuyến ≤ 6,5m

1.210.000

4

Khu quy hoạch tổ 9

 

Đường 15m

1.870.000

 

Đường 8,5m

1.210.000

5

HTKT khu dân cư Tổ 10

 

Đường 10,5m

1.870.000

II

Phường Thủy Châu

 

1

HTKT khu tái định cư Quang Trung – Phù Nam giai đoạn 1, 2

 

Đường 36m

2.810.000

 

Đường 13,5m

1.870.000

 

Đường 12,5m

1.540.000

2

HTKT khu quy hoạch dân cư Bầu Được

 

 

Đường 10,5m

1.210.000

III

Phường Thủy Dương

 

1

Khu dân cư Vịnh Mộc

 

 

Đường 11,5m

2.470.000

 

Đường 9,5m

1.870.000

 

Đường 7,5m

1.870.000

2

Khu tái định cư Thủy Dương giai đoạn 1, giai đoạn 2

 

 

Đường 56m

7.290.000

 

Đường 16,5m

5.670.000

 

Đường 11,5m

4.860.000

 

Đường 10,5m

4.860.000

3

Khu dân cư Tổ 12

 

 

Đường 13,5m

2.470.000

 

Đường 12m

2.470.000

4

Khu dân cư tiếp giáp Hói Cây Sen

 

 

Đường 18,5m

3.890.000

 

Đường 12m

3.240.000

5

Khu dân cư liền kề Khu đô thị mới CIC8

 

 

Đường 24m

4.860.000

 

Đường 19,5m

3.890.000

 

Đường 13m

3.240.000

6

Khu tái định cư Thủy Dương giai đoạn 3

 

 

Đường 56m (Từ đường Thủy Dương – Thuận An đến thửa đất số 300, tờ bản đồ số 5)

7.290.000

 

Đường 18,5m (Từ thửa đất số 241, tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 261, tờ bản đồ số 5

5.670.000

 

Đường 15,5m:

– Từ thửa đất số 294, tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 241, tờ bản đồ số 5

– Từ thửa đất số 300, tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 261, tờ bản đồ số 5

4.860.000

 

Đường 12m (Từ thửa đất số 244 , tờ bản đồ số 5 đến thửa đất số 277, 293, tờ bản đồ số 5

4.860.000

7

Khu Đông Nam Thủy An

Áp giá đất theo thành phố Huế

8

Khu nhà ở An Đông

Áp giá đất theo thành phố Huế

IV

Phường Thủy Lương

 

1

Khu dân cư Lương Mỹ

 

 

Đường 26m

2.810.000

 

Đường 12m

1.540.000

2

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Thủy Lương

 

 

Đường 19,5m

2.810.000

 

Đường 13,5m

1.870.000

 

Đường 13m

1.540.000

 

Đường 12m

1.540.000

 

Đường 11,5m

1.540.000

 

Đường 7,5m

1.210.000

V

Phường Thủy Phương

 

1

Hạ tầng kỹ thuật tổ 14

 

 

Tuyến đường 13,5m

1.870.000

 

Tuyến đường 12,0m

1.870.000

2

Khu tái định cư tổ 11

 

 

Đường 13,5m

1.870.000

3

HTKT khu dân cư Thanh Lam

 

 

Đường 36m

2.810.000

 

Đường 24m

2.810.000

 

Đường 19,5m

2.810.000

 

Đường 12m

1.870.000

 

Đường 5,5,m

1.540.000

 

Đường 3,5m

1.210.000

4

HTKT Khu dân cư Tổ 9

 

 

Đường 36m

2.810.000

 

Đường 13,5m

1.870.000

 

Đường 12m

1.540.000

 

Đường 5m

1.210.000

VI

Xã Thủy Bằng

 

1

Khu quy hoạch Đồng Cát

 

 

Đường 15,5m

1.870.000

 

Đường 11,5m

1.540.000

2

Khu quy hoạch tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn

 

 

Đường quy hoạch 13,5 m.

700.000

VII

Xã Thủy Phù

 

1

HTKT khu tái định cư thôn 8B

 

 

Đường 16,5m và 13,5m

1.210.000

 

Đường 11,5m và 10,5m

1.010.000

VIII

Xã Thủy Tân

 

1

Khu dân cư trung tâm xã Thủy Tân

 

 

Đường 11,5m

630.000

IX

Xã Thủy Thanh

 

1

HTKT khu tái định cư, dân cư TĐC2 tại xã Thủy Thanh

Tuyến đường 26,0m

5.670.000

 

Tuyến đường 19,5m

Áp giá đất theo thành phố Huế

 

Tuyến đường 16,5m

 

Tuyến đường 13,5m

2

Khu Tái định cư Thủy Thanh giai đoạn 1, 2, 3

 

 

Đường 19,5m

3.890.000

 

Đường 18,5m

3.890.000

 

Đường 16,5m

3.890.000

 

Đường 15,5m

3.890.000

 

Đường 13,5m

3.240.000

 

Đường 12,0m

3.240.000

 

Đường 10,5m

3.240.000

3

Hạ tầng khu dân cư Trạm Bơm

 

 

Đường 31m

1.210.000

 

Đường 12m

1.010.000

4

Khu quy hoạch Hói Sai Thượng

 

 

Đường 15,5m

2.810.000

 

Đường 13,5m

2.470.000

X

Xã Thủy Vân

 

1

Khu hạ tầng kỹ thuật khu TĐ1 tại xã Thủy Vân

 

 

Đường 19,5m

2.470.000

 

Đường 13,5m

1.870.000

 

Đường 12m

1.870.000

2

Hạ tầng kỹ thuật khu TĐ4

 

 

Đường 36m

3.240.000

 

Đường 16,5m

2.810.000

 

Đường 13,5m

2.470.000

 

Đường 12m

2.470.000

3

Khu tái định cư Thủy Vân giai đoạn 1 và giai đoạn 2

 

 

Đường 36m

3.240.000

 

Đường 13,5m

2.810.000

 

Đường 10,5m

2.470.000

4

Khu dân cư Dạ Lê

 

 

Đường 19,5m

2.470.000

 

Đường 11,5m

1.540.000

 

Đường 9,5m

1.210.000

 

Đường 8,0m

1.210.000

XI

Xã Phú Sơn

 

1

Khu quy hoạch tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn

 

 

Đường quy hoạch 13,5 m.

105.000

6. Huyện Phú Vang

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT Ở

I

Xã Phú Mỹ

3.360.000

1

Các đường: 19,5m; 26m; 36m; 100m

2.880.000

2

Các đường: 12m; 13,5m; 16,5m

 

II

Xã Phú Thượng

4.030.000

1

Các đường: 19,5m; 26m; 36m; 100m

3.360.000

2

Các đường: 12m; 13,5m; 16,5m

3.360.000

7. Huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

 GIÁ ĐẤT Ở

I

Thị trấn Lăng Cô

 

1

Khu tái định cư Nam cầu Lăng Cô

 

 

Tuyến đường số 01 (mặt cắt 3.0+7.5+3.0)

1.188.000

 

Tuyến đường số 02 (mặt cắt 4.5+10.5+4.5)

1.716.000

 

Tuyến đường số 03 (mặt cắt 3.0+3.0+1.5)

1.068.000

 

Tuyến đường số 04 (mặt cắt 3.0+3.5+3.0)

1.068.000

 

Tuyến đường số 05 (mặt cắt 1.5+5.5+3.0)

1.068.000

 

Tuyến đường số 07 (mặt cắt 1.5+3.0+3.0)

1.068.000

 

Tuyến đường số 08 (mặt cắt 1.5+3.0+3.0)

1.068.000

 

Tuyến đường số 09 (mặt cắt 1.5+3.0+1.5)

1.068.000

 

Tuyến đường số 10 (mặt cắt 1.5+3.0+3.0)

1.068.000

 

Tuyến đường số 11 (mặt cắt 1.5+5.0+1.5)

1.068.000

 

Tuyến đường nội bộ (mặt cắt 0.3+3.0+0.3)

297.000

2

Khu quy hoạch dân cư Lập An, thị trấn Lăng Cô

 

 

Đường 19,5m

1.716.000

 

Đường 13,5m

1.573.000

 

Đường 11,5m

1.573.000

II

Thị trấn Phú Lộc

 

1

Khu tái định cư Khu vực 5

 

 

Đường rộng 13,5m

689.000

 

Đường rộng 11,5m

637.000

III

Xã Lộc An

 

1

Khu tái định cư Xuân Lai

 

 

Tuyến đường số 5 (từ 11,00m đến 13,5m)

910.000

 

Tuyến đường số 01; 02; 03; 04 (từ 11,0m đến 13,5m)

806.000

IV

Xã Lộc Bổn

 

1

Khu quy hoạch Phố chợ Lộc Bổn

 

 

Từ 24,50m trở lên

1.560.000

 

Từ 11,00m đến 13,50m

1.300.000

2

Khu tái định cư Lộc Bổn

 

 

Từ 14,00m đến 16,50m

1.150.000

 

Từ 11,00m đến 13,50m

1.150.000

V

Xã Lộc Điền

 

1

Khu tái định cư Sư Lỗ Đông

 

 

Tuyến đường số 02 (từ 11,0m đến 13,5m)

1.150.000

 

Tuyến đường số 01 (rộng 4,0m đến 10,5m)

1.150.000

2

Khu Tái định cư Bạch Thạch

 

 

Tuyến đường số 02 (từ 11,00m đến 13,50m)

1.000.000

VI

Xã Lộc Sơn

 

1

Điểm dân cư nông thôn Thượng Thủy Đạo mở rộng

 

 

Tuyến đường số 01 (rộng 11,00m đến 13,50m)

1.150.000

 

Tuyến đường số 02; 04; 05; 06 (rộng 11,0m đến 13,5m)

806.000

2

Khu dân cư Hạ Thủy Đạo

 

 

Tuyến đường số 1 (mặt cắt đường 3-7,5-3)

1.150.500

 

Tuyến đường số 2 (mặt cắt đường 3-7,5-0)

1.150.500

 

Tuyến đường số 3 (mặt cắt đường 3-6,0-0)

1.150.500

 

Tuyến đường số 4 (mặt cắt đường 3-6,0-3)

1.150.500

VII

Xã Lộc Thủy

 

1

Khu quy hoạch dân cư xã Lộc Thủy

 

 

Đường ven sông Bù Lu

260.000

 

Đường 32,0m

260.000

 

Các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch

247.000

VIII

Xã Lộc Tiến

 

1

Khu quy hoạch dân cư xã Lộc Tiến

 

 

Đường 33,0m

247.000

 

Đường 30,0m

247.000

 

Đường 21,0m

221.000

 

Đường 16,5m

221.000

 

Đường 11,5m

221.000

 

Đường 6,0m

195.000

IX

Xã Lộc Trì

 

1

Khu tái định cư Lộc Trì (GĐ1 và GĐ2)

 

 

Tuyến đường số 5 (từ 4,0m đến 10,5m)

1.000.000

 

Tuyến đường số 01; 02; 03; 04 (từ 1,0m đến 13,5m)

702.000

X

Xã Lộc Vĩnh

 

1

Khu quy hoạch dân cư xã Lộc Vĩnh

 

 

Đường 28,0m

273.000

 

Đường 16,5m

273.000

 

Đường 11,5m

247.000

XI

Xã Vinh Hiền

 

1

Khu quy hoạch Phố chợ Vinh Hiền

 

 

Đường từ 4,0m đến 10,5m

390.000

 

Đường từ 11,0m đến 13,5m

546.000

 

Đường từ 14,0m đến 16,5m

715.000

2

Khu quy hoạch dân cư Hiền Hòa 1

 

 

Đường từ 11,0m đến 13,5m

390.000

 

Đường từ 14,0m đến 16,5m

546.000

3

Khu Tái định cư Linh Thái

 

 

Đường từ 4,0m đến 10,5m

260.000

 

Đường từ 11,0m đến 13,5m

325.000

 

Đường từ 14,0m đến 16,5m

390.000

XII

Xã Xuân Lộc

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn 1

 

 

Tuyến đường số 1 (mặt cắt đường 0,5-5,5-2,0)

200.000

 

Tuyến đường số 2 (mặt cắt đường 3-7,5-3,0)

200.000

 

Tuyến đường số 3 (mặt cắt đường 3-5,5-3,0)

200.000

 

Tuyến đường số 4 (mặt cắt đường 3-5,5-3,0)

200.000

8. Huyện Nam Đông

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Thị trấn, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

 GIÁ ĐẤT Ở

 

Thị trấn Khe Tre

 

 

Khu quy hoạch phân lô cụm dân cư Khu vực 1

 

 

Đường 11,5m

715.000

9. Huyện A Lưới

Đơn vị tính: Đồng/m²

TT

Xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường
(tính cả vỉa hè)

 GIÁ ĐẤT Ở

 

Xã A Ngo

 

 

Khu quy hoạch Bến xe A Lưới

 

 

Đường 13,5m

561.000

 

Đường 11,0m

429.000

10. Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Khu chức năng

Giá đất thương mại, dịch vụ

Đất SXKDPNN không phải là đất TMDV

1

Khu công nghiệp và khu phi thuế quan

175.000

150.000

2

Khu cảng Chân Mây và khu liên hợp

396.000

340.000

3

Khu vực ven đường phía tây đầm Lập An

193.000

165.000

4

Khu vực Hói Mít, Hói Dừa

140.000

120.000

5

Khu công nghiệp kỹ thuật cao

140.000

120.000

6

Khu du lịch Bãi Cà, Bãi Chuối, đảo Sơn Chà

175.000

150.000

7

Khu trung tâm điều hành và khu tiếp vận

385.000

330.000

8

Khu du lịch Lăng Cô

 

 

 

Lăng Cô 1: Đoạn từ núi Giòn đến giáp khu trung tâm du lịch.

394.000

338.000

 

Lăng Cô 2: Đoạn từ Trung tâm du lịch đến giáp nhà thờ Loan Lý và bán đảo Lập An.

473.000

405.000

 

Lăng Cô 3: Đoạn từ nhà thờ Loan Lý đến giáp làng Chài Lăng Cô.

1.000.000

857.000

9

Khu du lịch Cảnh Dương, Cù Dù

270.000

231.000

Điều 22. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất

1. Đối với các thửa đất dùng để đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ; sản xuất kinh doanh thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông, khu dân cư, khu quy hoạch, khu đô thị mới, khu công nghiệp có diện tích từ 2.000 m2 trở lên thì vị trí và hệ số giá đất giữa các vị trí xác định như sau:

a) Vị trí:

– Vị trí 1: Tính từ mặt tiếp giáp đường giao thông đến chiều sâu tối đa là 25 mét.

– Vị trí 2: Tính từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài chiều sâu thêm 20 mét.

– Vị trí 3: Tính từ đường phân giới vị trí 2 và vị trí 3 kéo sâu đến hết ranh giới thửa đất.

b) Tỷ lệ xác định giá đất giữa các vị trí:

– Các thửa đất thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông giá đất các vị trí xác định theo Điều 12.

– Các thửa đất nằm trong khu quy hoạch, khu đô thị mới, giá đất vị trí 2 tính bằng 60% giá đất vị trí 1; giá đất vị trí 3 tính bằng 40% giá đất vị trí 1.

2. Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên (sông, hồ) hoặc các công trình công cộng khác như đường sắt, công viên… thì không tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất để áp giá theo Bảng giá đất này.

3. Việc xác định vị trí thửa đất có nguồn gốc từ hợp thửa của 2 hay nhiều thửa đất có vị trí khác nhau trong Bảng giá đất như sau:

a) Đối với đất ở nông thôn: Xác định vị trí theo khoản 1, khoản 2 Điều 12.

b) Đối với đất ở đô thị: Xác định vị trí theo khoản 1, khoản 2 Điều 14.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh công bố bảng giá đất trên cổng thông tin điện tử, Website Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Bảng giá đất và đề xuất giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong tỉnh.

c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.

d) Gửi kết quả xây dựng Bảng giá đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/01/2020 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai Bảng giá đất để yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các cấp các ngành trực thuộc theo trách nhiệm, quyền hạn được giao thực hiện theo đúng quy định.

b) Hàng năm thường xuyên kiểm tra, rà soát để có đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung giá các loại đất có biến động cho phù hợp.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 1. GIÁ ĐẤTỞ TẠI NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

I. HUYỆN PHONG ĐIỀN

1. XÃ PHONG HIỀN

a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Quốc lộ 1A từ Bắc cầu An Lỗ đến địa giới hành chính xã Phong An

3.000.000

2.400.000

1.900.000

2

Tỉnh 11A

 

 Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến ranh giới huyện Quảng Điền

2.500.000

2.000.000

1.600.000

3

Tỉnh lộ 11C

 

Từ Tỉnh lộ 11A đến hết ranh giới thửa đất số 370 tờ bản đồ 69 (nhà ông Nguyễn Đình Cừ)

2.000.000

1.600.000

1.280.000

 

Từ hết ranh giới thửa đất số 370 tờ bản đồ 69 (nhà ông Nguyễn Đình Cừ) đến hết ranh giới thửa đất 655 tờ bản đồ 66 (trang trại ông Nguyễn Công Đàn)

1.400.000

1.120.000

890.000

4

Đoạn Đường Cứu hộ – cứu nạn thị trấn Phong Điền – Điền Lộc (qua xã Phong Hiền)từ ngã ba giao đường liên thôn đến hết địa giới hành chính xã Phong Hiền

450.000

315.000

220.000

5

Đường tỉnh 9: Từ điểm giao với Đường Cứu hộ – cứu nạn đến hết rang giới xã Phong Hiền

510.000

310.000

260.000

b) Giá đất ở các khu vực còn lại:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

KV1

Thôn An Lỗ

400.000

250.000

KV2

Các thôn: Khu vực Cao Ban cũ thuộc thôn Cao Ban-Truông Cầu-La Vần, Hiền Lương, Gia Viên, khu vực Thượng Hòa thuộc thôn Hưng Long-Thượng Hòa

250.000

170.000

KV3

Bao gồm các thôn: Cao Xá, Cao Ban-Truông Cầu-La Vần, Sơn Tùng, Bắc Triều Vịnh, Hưng Long-Thượng Hoà, Xóm Hói và Xóm Cồn thuộc thôn Hiền Lương và các khu vực còn lại

100.000

2. XÃ PHONG AN

a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Quốc lộ 1A

 

Từ Bắc cầu An Lỗ đến ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu

3.000.000

2.400.000

1.900.000

 

Từ ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu đến Nam cầu Thượng An Trong

2.100.000

1.700.000

1.300.000

 

Từ Bắc cầu Thượng An Trong đến Nam cầu Thượng An Ngoài

2.200.000

1.800.000

1.400.000

 

Từ Bắc cu Thượng An ngoài đến nhà máy tinh bột sắn

1.500.000

1.200.000

960.000

 

Từ nhà bà Nguyễn Thị Mai đến ranh giới thị trấn Phong Điền

1.500.000

1.200.000

960.000

2

Tỉnh lộ 11B

 

 Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà thờ Công giáo Bồ Điền

2.200.000

1.500.000

1.000.000

 

Từ ranh giới nhà thờ Công giáo Bồ Điền đến cống tràn Kim Cang

900.000

720.000

570.000

 

Từ cống tràn Kim Cang lên giáp ranh giới xã Phong Sơn

550.000

440.000

350.000

3

Đường liên xã Phong An-Phong Xuân (đoạn từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới nhà ông Nguyễn Đình Thọ)

250.000

200.000

160.000

4

Tuyến Quốc lộ 1.A cũ (Điểm đầu giao với Quốc lộ 1.A đến Bắc cầu vượt đường sắt)

198.000

165.000

121.000

5

Đường tránh chợ An Lỗ đi Tỉnh lộ 11C

1.100.000

900.000

720.000

6

Tỉnh lộ 9: Từ trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện đến giáp ranh giới xã Phong Xuân

120.000

110.000

100.000

7

Đường liên xã Phong An – Phong Xuân: Từ nhà ông Thọ đến cầu Khe Té

120.000

110.000

100.000

b) Giá đất ở các khu vực còn lại:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

KV1

Các thôn: Bồ Điền, Thượng An 1, Thượng An 2 và Phò Ninh

135.000

125.000

KV2

Thôn Đông Lâm và Đông An

125.000

115.000

KV3

Bao gồm các thôn: Vĩnh Hương, Phường Hóp, khu tái định cư Độn Hóc, xóm Ga, các khu vực còn lại

100.000

3. XÃ PHONG THU

a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Quốc lộ 1A

1.100.000

880.000

700.000

2

Đường liên xã (Phong Thu-Phong Mỹ) từ Quốc lộ 1A đến hết ranh giới thôn Trạch Hữu

198.000

159.500

132.000

3

Tỉnh lộ 6

Từ ranh giới thị trấn Phong Điền đến nhà ông Nguyễn Sỹ

250.000

200.000

130.000

Từ nhà ông Nguyễn Sỹ đến hết địa giới hành chính xã Phong Thu

165.000

140.000

130.000

4

Tỉnh lộ 9: Từ giáp địa giới hành chính thị trấn Phong Điền đến giáp địa giới hành chính xã Phong Xuân

165.000

140.000

130.000

5

Tỉnh lộ 17: Từ giáp Địa giới hành chính thị trấn Phong Điền đến giáp địa giới hành chính xã Phong Mỹ

165.000

140.000

130.000

6

Đường Tỉnh lộ 6B: Từ ngã ba giao với đường Tỉnh lộ 6 đến giáp địa giới hành chính xã Phong Hòa

165.000

140.000

130.000

b) Giá đất ở các khu vực còn lại:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

KV1

Các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Tây Lái

130.000

120.000

KV2

Các thôn: Vân Trạch Hoà, Huỳnh Liên, An Thôn

120.000

110.000

KV3

Các khu vực, vị trí còn lại

100.000

4. XÃ ĐIỀN LỘC

a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Quốc lộ 49B

Từ cầu Điền Lộc đến hết thửa đất số 26, tờ 18 (Đình làng Đại Lộc)

1.200.000

1.000.000

800.000

Từ thửa đất số 26, tờ 18 (Đình làng Đại Lộc) đến giáp đư

300.000

255.000

210.000

2

Đường TL 8C theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Đoạn từ Đường tỉnh 22 đến hết ranh giới thửa đất số 22, tờ bản đồ 9 (nhà ông Hoàng Bông)

120.000

110.000

100.000

Đoạn từ hết ranh giới thửa đất số 22, tờ bản đồ 9 (nhà ông Hoàng Bông) đến điểm giao với Quốc lộ 49B

800.000

650.000

500.000

Từ Quốc lộ 49B đến hết Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng giao dịch Điền Lộc)

1.500.000

1.000.000

800.000

Từ giáp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng giao dịch Điền Lộc) đếgiáp cầu Hòa Xuân 1

800.000

650.000

500.000

Từ phía Tây cầu Hòa Xuân 1 đến giáp địa giới hành chính xã Phong Chương

200.000

150.000

110.000

3

Tỉnh lộ 22

120.000

110.000

100.000

b) Giá đất ở các khu vực còn lại:

Đơn vị tính: Đồng/m2

Khu vực

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

KV1

Bao gồm các thôn: Giáp Nam, Nhất Tây, Nhì Tây

150.000

130.000

KV2

Bao gồm các thôn: Nhì Đông, Nhất Đông

130.000

120.000

KV3

Bao gồm các thôn: Mỹ Hoà, Tân Hội và các khu vực, vị trí còn lại

110.000

5. XÃ ĐIỀN HÒA

a) Giá đất ở nằm ven đường giao thông chính:

Đơn vị tính: Đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Quốc lộ 49B

350.000

280.000

225.000

2

Tỉnh lộ 22

120.000

110.000

100.000

b) Giá đất ở các khu vực còn lại:

Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

KV1