Bảng giá đất Thừa Thên Huế giai đoạn 2020-2024
Ngày 21/12/2019, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND về việc Ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 – 2024). Cụ thể như sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2019/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 5 NĂM (2020 – 2024)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 432/TTr-STNMT-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2100/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 – 2024)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019), số 37/2016/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 điều chỉnh, bổ sung giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, số 53/2017/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, số 19/2019/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và số 20/2019/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Phan Thiên Định |
BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ÁP DỤNG TRONG THỜI GIAN 05 NĂM (2020 – 2024)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
7. Xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp theo quy định tại Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
3. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân loại đất để định giá các loại đất
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
e) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
e) Đất phi nông nghiệp khác quy định tại Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai.
1. Đất được xác định theo 3 vùng sau đây:
a) Vùng đồng bằng: Là vùng tương đối rộng, có địa hình tương đối bằng phẳng và có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;
b) Vùng trung du: Là vùng có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;
c) Vùng miền núi: Là vùng có địa hình cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.
2. Bảng xác định vùng:
Địa bàn |
Đồng bằng |
Trung du |
Miền núi |
Thị xã Hương Trà |
Các xã, phường còn lại |
|
Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền, Hương Bình, Hồng Tiến |
Thị xã Hương Thủy |
Các xã, phường còn lại |
Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn |
|
Huyện Quảng Điền |
Toàn bộ các xã, thị trấn |
|
|
Huyện Phú Vang |
Toàn bộ các xã, thị trấn |
|
|
Huyện Phú Lộc |
Thị trấn và các xã còn lại |
|
Các xã: Xuân Lộc, Lộc Hòa, Lộc Bình |
Huyện Nam Đông |
|
|
Toàn bộ các xã, thị trấn |
Huyện A Lưới |
|
|
Toàn bộ các xã, thị trấn |
Huyện Phong Điền |
|
– Xã Phong Mỹ bao gồm các thôn: Tân Mỹ, Lưu Hiền Hòa, Đông Thái, Huỳnh Trúc, Phong Thu |
– Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Mỹ |
|
– Xã Phong Xuân bao gồm các thôn: Phong Hòa, Tân Lập, Bình An |
– Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Xuân |
|
|
– Xã Phong Sơn bao gồm các thôn: Đồng Dạ, Hiền Sỹ, Cổ Bi 1, Cổ Bi 2, Cổ Bi 3, Thanh Tân, Sơn Quả, Công Thành |
– Các thôn và các vùng núi cao còn lại của xã Phong Sơn |
|
– Xã Phong An bao gồm các thôn: Bồ Điền, Thượng An, Đông An, Phò Ninh, Đông Lâm |
– Các thôn còn lại xã Phong An |
|
|
– Xã Phong Thu bao gồm các thôn: Trạch Hữu, Đông Lái, Ưu Thượng, Khúc Lý Ba Lạp |
– Các thôn còn lại xã Phong Thu |
|
|
– Thị trấn và các xã còn lại |
|
|
|
Thành phố Huế |
Toàn bộ các phường |
|
|
Điều 5. Xác định vị trí đất nông nghiệp
Việc xác định vị trí đất căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất) được xác định 03 vị trí.
1. Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất.
2. Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác kém hơn so với vị trí 1 (đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất); khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm có xa hơn so với vị trí 1 (đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất).
3. Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông; năng suất cây trồng thấp; điều kiện tưới tiêu không chủ động; không có kết cấu hạ tầng và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác; xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Điều 6. Xác định khu vực, vị trí để xác định giá đất tại nông thôn
Việc xác định đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại và được phân thành nhiều nhất 3 khu vực, 3 vị trí.
Điều 7. Xác định loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất và phân loại đường phố tại đô thị
1. Xác định loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
a) Thành phố Huế: Đô thị loại I.
b) Thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thị trấn Thuận An mở rộng thuộc huyện Phú Vang: Đô thị loại IV.
c) Các thị trấn (Phong Điền, Sịa, Phú Đa, Phú Lộc, Lăng Cô, Khe Tre, A Lưới) trong tỉnh: Đô thị loại V.
2. Xác định loại đường phố, vị trí đất:
a) Xác định loại đường phố: Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực:
– Đối với thành phố Huế, các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà: Được xác định 5 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường loại A, B, C.
– Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố, căn cứ vào lợi thế kinh doanh mỗi loại đường phố được chia làm 3 nhóm đường A, B, C.
b) Xác định vị trí đất: Việc xác định vị trí đất theo từng đường; đoạn đường căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh và được xác định 04 vị trí để định giá đất.
3. Phân loại đường phố tại đô thị.
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thuận lợi nhất; đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi đặc biệt cao.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thuận lợi; rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi rất cao.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; nhiều thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi cao.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối đồng bộ; thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi khá cao.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu; tương đối thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt; là nơi có khả năng sinh lợi.
e) Đối với các tuyến đường chưa đủ tiêu chuẩn để phân loại theo các Điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này thì được xếp vào nhóm đường còn lại.
Điều 8. Điều chỉnh bảng giá đất, bổ sung giá đất trong bảng giá đất
1. Điều chỉnh bảng giá đất khi:
a) Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;
b) Giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.
2. Bổ sung giá đất trong bảng giá đất khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất hiện hành nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Giá các loại đất nông nghiệp
1. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Đồng bằng |
30.000 |
26.000 |
22.000 |
2 |
Trung du |
23.000 |
19.000 |
17.000 |
3 |
Miền núi |
21.000 |
18.000 |
15.000 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Đồng bằng |
30.000 |
26.000 |
22.000 |
2 |
Trung du |
23.000 |
19.000 |
17.000 |
3 |
Miền núi |
21.000 |
18.000 |
15.000 |
3. Giá đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Đồng bằng |
5.200 |
4.500 |
4.100 |
2 |
Trung du |
4.500 |
3.800 |
3.400 |
3 |
Miền núi |
3.800 |
3.300 |
2.700 |
4. Giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT |
Phân vùng |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
1 |
Đồng bằng |
23.000 |
20.000 |
17.000 |
2 |
Trung du |
20.000 |
17.000 |
14.000 |
3 |
Miền núi |
17.000 |
14.000 |
12.000 |
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác
1. Đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.
3. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
Điều 11. Giá các loại đất nông nghiệp và đất nông nghiệp khác nêu tại Điều 9, Điều 10 của quy định này là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm).
Mục 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 12. Vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo từng địa bàn xã gắn với vị trí của đất (theo từng vùng đồng bằng, trung du, miền núi nêu tại khoản 2 Điều 4).
1. Giá đất ở tại nông thôn nằm ven đường giao thông có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh được phân 03 vị trí như sau:
a) Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông.
b) Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
c) Vị trí 3:
– Là vị trí nằm liền kề vị trí 2, có ít nhất một mặt tiếp giáp với “đường kiệt” của đường giao thông, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 2 đến 100 mét.
– Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp đường kiệt của đường giao thông, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định từ điểm tiếp giáp với vị trí 1 đến 100 mét.
Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo mức giá của tuyến đường có giá cao nhất.
2. Giá đất ở tại nông thôn còn lại: Được chia thành nhiều nhất 3 khu vực (có số thứ tự từ 1 đến 3). Việc xác định khu vực đất ở tại nông thôn căn cứ khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng.
a) Nguyên tắc xác định từng khu vực:
– Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông trong thôn, khả năng sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi.
– Khu vực 2: Đất ở nằm ven đường giao thông trong thôn, có các điều kiện kém thuận lợi hơn Khu vực 1.
– Khu vực 3: Đất ở các vị trí còn lại trên địa bàn xã.
b) Phân vị trí đất theo khu vực: Mỗi khu vực được phân thành 2 vị trí căn cứ vào mức độ thuận lợi trong từng khu vực. Riêng khu vực 3 không phân vị trí.
– Vị trí 1: Là vị trí có mức độ thuận lợi hơn.
– Vị trí 2: Là vị trí còn lại;
Điều 13. Giá đất ở tại nông thôn.
Giá đất ở tại nông thôn được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.
Điều 14. Phân loại, xác định vị trí đất để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Phân loại vị trí đất ở tại đô thị.
a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị, khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về sau đến 25 mét.
b) Vị trí 2:
– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.
– Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.
c) Vị trí 3:
– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường < 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.
– Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 đến hết đường kiệt.
– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.
d) Vị trí 4:
– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường <2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường kiệt.
– Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt của đường phố, có mặt cắt đường ≥ 2,5m, khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài đến hết đường kiệt.
– Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.
2. Xác định vị trí đất để tính giá đất cho một số trường hợp đặc thù:
a) Các thửa đất có chiều dài từ mặt tiếp giáp với đường phố về phía sau lớn hơn 25 mét được xác định theo 3 vị trí như sau:
– Vị trí 1: Từ mặt tiếp giáp với đường phố kéo dài về phía sau là 25 mét.
– Vị trí 2: Từ đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài về phía sau 20 mét.
– Vị trí 3: Từ đường phân giửa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài về phía sau đến hết ranh giới thửa đất.
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.
c) Các thửa đất ở có vị trí từ 2 mặt đường phố trở lên thì việc xác định giá đất theo đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và cộng thêm vào đơn giá chuẩn (+) 5% đơn giá vị trí 1 của đường phố có giá cao thứ hai.
Trường hợp đặc biệt, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào tình hình thực tế để tham mưu UBND tỉnh quy định tăng hoặc giảm đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về kích thước, hình thể, khả năng sinh lợi và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất
1. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
2.500.000 |
1.500.000 |
1.250.000 |
1.000.000 |
Nhóm đường 1B |
1.650.000 |
990.000 |
830.000 |
660.000 |
Nhóm đường 1C |
1.000.000 |
600.000 |
500.000 |
400.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
990.000 |
590.000 |
490.000 |
390.000 |
Nhóm đường 2B |
700.000 |
420.000 |
350.000 |
280.000 |
Nhóm đường 2C |
650.000 |
390.000 |
330.000 |
260.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
630.000 |
380.000 |
320.000 |
250.000 |
Nhóm đường 3B |
560.000 |
340.000 |
280.000 |
230.000 |
Nhóm đường 3C |
510.000 |
310.000 |
260.000 |
200.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
500.000 |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
Nhóm đường 4B |
450.000 |
270.000 |
230.000 |
180.000 |
Nhóm đường 4C |
400.000 |
240.000 |
200.000 |
160.000 |
Ghi chú: Phụ lục 02 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
2. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
3.600.000 |
2.160.000 |
1.260.000 |
1.020.000 |
Nhóm đường 1B |
1.870.000 |
1.320.000 |
750.000 |
600.000 |
Nhóm đường 1C |
1.340.000 |
780.000 |
680.000 |
550.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
1.000.000 |
700.000 |
610.000 |
490.000 |
Nhóm đường 2B |
910.000 |
640.000 |
560.000 |
455.000 |
Nhóm đường 2C |
870.000 |
585.000 |
520.000 |
420.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
820.000 |
530.000 |
455.000 |
380.000 |
Nhóm đường 3B |
730.000 |
480.000 |
430.000 |
340.000 |
Nhóm đường 3C |
650.000 |
430.000 |
380.000 |
310.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
610.000 |
400.000 |
350.000 |
290.000 |
Nhóm đường 4B |
530.000 |
360.000 |
310.000 |
260.000 |
Nhóm đường 4C |
470.000 |
325.000 |
290.000 |
230.000 |
Ghi chú: Phụ lục 03 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
4.160.000 |
2.080.000 |
1.459.000 |
837.000 |
Nhóm đường 1B |
3.350.000 |
1.675.000 |
1.170.000 |
665.000 |
Nhóm đường 1C |
2.680.000 |
1.294.000 |
937.000 |
541.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
2.280.000 |
1.147.000 |
796.000 |
459.000 |
Nhóm đường 2B |
2.000.000 |
1.000.000 |
693.000 |
400.000 |
Nhóm đường 2C |
1.770.000 |
885.000 |
621.000 |
357.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
1.460.000 |
761.000 |
537.000 |
312.000 |
Nhóm đường 3B |
1.300.000 |
675.000 |
475.000 |
288.000 |
Nhóm đường 3C |
1.140.000 |
589.000 |
426.000 |
251.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
980.000 |
526.000 |
370.000 |
227.000 |
Nhóm đường 4B |
890.000 |
469.000 |
337.000 |
204.000 |
Nhóm đường 4C |
790.000 |
419.000 |
299.000 |
192.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A |
590.000 |
370.000 |
266.000 |
174.000 |
Nhóm đường 5B |
450.000 |
277.000 |
208.000 |
150.000 |
Nhóm đường 5C |
310.000 |
241.000 |
195.000 |
138.000 |
Ghi chú: Phụ lục 04 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo |
4. Thành phố Huế
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
65.000.000 |
36.400.000 |
24.050.000 |
15.600.000 |
Nhóm đường 1B |
54.000.000 |
30.240.000 |
19.980.000 |
12.960.000 |
Nhóm đường 1C |
48.000.000 |
26.880.000 |
17.760.000 |
11.520.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
40.800.000 |
22.848.000 |
15.096.000 |
9.792.000 |
Nhóm đường 2B |
35.000.000 |
19.600.000 |
12.950.000 |
8.400.000 |
Nhóm đường 2C |
31.000.000 |
17.360.000 |
11.470.000 |
7.440.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
23.000.000 |
12.880.000 |
8.510.000 |
5.520.000 |
Nhóm đường 3B |
15.000.000 |
8.400.000 |
5.550.000 |
3.600.000 |
Nhóm đường 3C |
12.000.000 |
6.720.000 |
4.440.000 |
2.880.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
11.500.000 |
6.440.000 |
4.255.000 |
2.760.000 |
Nhóm đường 4B |
9.000.000 |
5.040.000 |
3.330.000 |
2.160.000 |
Nhóm đường 4C |
8.000.000 |
4.480.000 |
2.960.000 |
1.920.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A |
6.050.000 |
3.388.000 |
2.239.000 |
1.452.000 |
Nhóm đường 5B |
4.900.000 |
2.744.000 |
1.813.000 |
1.176.000 |
Nhóm đường 5C |
3.760.000 |
2.106.000 |
1.391.000 |
902.000 |
Nhóm đường còn lại |
2.500.000 |
1.400.000 |
925.000 |
600.000 |
Ghi chú: Phụ lục 05 Bảng giá đất ở của thành phố Huế được ban hành kèm theo |
5. Các phường thuộc thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
9.250.000 |
5.273.000 |
3.423.000 |
1.943.000 |
Nhóm đường 1B |
7.590.000 |
4.326.000 |
2.808.000 |
1.594.000 |
Nhóm đường 1C |
5.670.000 |
3.232.000 |
2.098.000 |
1.191.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
4.860.000 |
2.770.000 |
1.798.000 |
1.021.000 |
Nhóm đường 2B |
3.950.000 |
2.252.000 |
1.462.000 |
830.000 |
Nhóm đường 2C |
3.240.000 |
1.847.000 |
1.199.000 |
680.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
2.960.000 |
1.687.000 |
1.095.000 |
622.000 |
Nhóm đường 3B |
2.510.000 |
1.431.000 |
929.000 |
527.000 |
Nhóm đường 3C |
2.310.000 |
1.317.000 |
855.000 |
485.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
1.720.000 |
980.000 |
636.000 |
361.000 |
Nhóm đường 4B |
1.370.000 |
781.000 |
507.000 |
288.000 |
Nhóm đường 4C |
1.280.000 |
730.000 |
474.000 |
269.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5 |
|
|
|
|
Nhóm đường 5A |
930.000 |
530.000 |
344.000 |
195.000 |
Nhóm đường 5B |
700.000 |
399.000 |
259.000 |
147.000 |
Nhóm đường 5C |
570.000 |
325.000 |
211.000 |
120.000 |
Ghi chú: Phụ lục 06 Bảng giá đất ở của các phường thuộc Thị xã được ban hành kèm theo |
6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.965.000 |
1.080.000 |
750.000 |
615.000 |
Nhóm đường 1B |
1.770.000 |
975.000 |
675.000 |
540.000 |
Nhóm đường 1C |
1.470.000 |
810.000 |
570.000 |
450.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
1.320.000 |
735.000 |
510.000 |
405.000 |
Nhóm đường 2B |
1.170.000 |
645.000 |
450.000 |
360.000 |
Nhóm đường 2C |
1.065.000 |
600.000 |
420.000 |
330.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
890.000 |
483.000 |
332.000 |
272.000 |
Nhóm đường 3B |
795.000 |
435.000 |
300.000 |
240.000 |
Nhóm đường 3C |
720.000 |
390.000 |
285.000 |
225.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
645.000 |
360.000 |
255.000 |
195.000 |
Nhóm đường 4B |
585.000 |
330.000 |
225.000 |
176.000 |
Nhóm đường 4C |
540.000 |
300.000 |
210.000 |
165.000 |
Ghi chú: Phụ lục 07 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
615.000 |
405.000 |
280.000 |
224.000 |
Nhóm đường 1B |
595.000 |
377.000 |
276.000 |
218.000 |
Nhóm đường 1C |
545.000 |
363.000 |
252.000 |
196.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
475.000 |
307.000 |
224.000 |
182.000 |
Nhóm đường 2B |
445.000 |
292.000 |
195.000 |
167.000 |
Nhóm đường 2C |
405.000 |
265.000 |
182.000 |
154.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
390.000 |
251.000 |
181.000 |
153.000 |
Nhóm đường 3B |
365.000 |
239.000 |
168.000 |
154.000 |
Nhóm đường 3C |
320.000 |
223.000 |
153.000 |
139.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
295.000 |
211.000 |
155.000 |
140.000 |
Nhóm đường 4B |
260.000 |
173.000 |
144.000 |
122.000 |
Nhóm đường 4C |
230.000 |
158.000 |
120.000 |
108.000 |
Ghi chú: Phụ lục 08 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.794.000 |
1.261.000 |
884.000 |
611.000 |
Nhóm đường 1B |
1.378.000 |
962.000 |
676.000 |
468.000 |
Nhóm đường 1C |
1.235.000 |
871.000 |
611.000 |
429.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
1.105.000 |
767.000 |
546.000 |
377.000 |
Nhóm đường 2B |
1.001.000 |
702.000 |
494.000 |
338.000 |
Nhóm đường 2C |
884.000 |
624.000 |
429.000 |
299.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
845.000 |
598.000 |
416.000 |
286.000 |
Nhóm đường 3B |
793.000 |
559.000 |
390.000 |
273.000 |
Nhóm đường 3C |
702.000 |
494.000 |
338.000 |
234.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
689.000 |
481.000 |
338.000 |
234.000 |
Nhóm đường 4B |
636.500 |
447.000 |
311.000 |
217.000 |
Nhóm đường 4C |
546.000 |
377.000 |
273.000 |
182.000 |
Ghi chú: Phụ lục 09 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
3.010.000 |
2.110.000 |
1.470.000 |
1.040.000 |
Nhóm đường 1B |
2.548.000 |
1.780.000 |
1.250.000 |
870.000 |
Nhóm đường 1C |
2.268.000 |
1.580.000 |
1.110.000 |
780.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
1.833.000 |
1.290.000 |
900.000 |
620.000 |
Nhóm đường 2B |
1.716.000 |
1.200.000 |
850.000 |
590.000 |
Nhóm đường 2C |
1.573.000 |
1.110.000 |
770.000 |
530.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
1.188.000 |
830.000 |
590.000 |
410.000 |
Nhóm đường 3B |
1.068.000 |
740.000 |
530.000 |
370.000 |
Nhóm đường 3C |
948.000 |
660.000 |
470.000 |
320.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
924.000 |
650.000 |
460.000 |
310.000 |
Nhóm đường 4B |
828.000 |
580.000 |
410.000 |
290.000 |
Nhóm đường 4C |
744.000 |
520.000 |
360.000 |
250.000 |
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.250.000 |
691.000 |
382.000 |
206.000 |
Nhóm đường 1B |
1.100.000 |
615.000 |
336.000 |
186.000 |
Nhóm đường 1C |
1.000.000 |
544.000 |
309.000 |
176.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
750.000 |
399.000 |
223.000 |
128.000 |
Nhóm đường 2B |
580.000 |
327.000 |
179.000 |
95.000 |
Nhóm đường 2C |
505.000 |
284.000 |
158.000 |
95.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
481.000 |
260.000 |
143.000 |
78.000 |
Nhóm đường 3B |
455.000 |
243.000 |
138.000 |
63.000 |
Nhóm đường 3C |
350.000 |
187.000 |
105.000 |
58.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
290.000 |
150.000 |
90.000 |
50.000 |
Nhóm đường 4B |
260.000 |
140.000 |
80.000 |
40.000 |
Nhóm đường 4C |
240.000 |
130.000 |
70.000 |
36.000 |
Ghi chú: Phụ lục 11 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 |
|
|
|
|
Nhóm đường 1A |
1.309.000 |
594.000 |
352.000 |
198.000 |
Nhóm đường 1B |
1.166.000 |
528.000 |
319.000 |
176.000 |
Nhóm đường 1C |
1.034.000 |
462.000 |
275.000 |
154.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 |
|
|
|
|
Nhóm đường 2A |
946.000 |
429.000 |
253.000 |
143.000 |
Nhóm đường 2B |
847.000 |
385.000 |
231.000 |
121.000 |
Nhóm đường 2C |
748.000 |
341.000 |
198.000 |
110.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 |
|
|
|
|
Nhóm đường 3A |
605.000 |
253.000 |
132.000 |
77.000 |
Nhóm đường 3B |
561.000 |
242.000 |
132.000 |
66.000 |
Nhóm đường 3C |
495.000 |
209.000 |
121.000 |
55.000 |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4 |
|
|
|
|
Nhóm đường 4A |
484.000 |
198.000 |
110.000 |
55.000 |
Nhóm đường 4B |
429.000 |
176.000 |
99.000 |
44.000 |
Nhóm đường 4C |
385.000 |
165.000 |
88.000 |
39.000 |
Ghi chú: Phụ lục 12 Bảng giá đất ở của Thị trấn được ban hành kèm theo |
Mục 4. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 16. Giá đất thương mại, dịch vụ.
1. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.
3. Việc xác định vị trí đất thương mại, dịch vụ được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 12 và khoản 1, khoản 2 Điều 14 quy định này.
Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
3. Việc xác định vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 12 và khoản 1, khoản 2 Điều 14 quy định này.
Điều 18. Giá các loại đất nêu tại Điều 16, Điều 17 là giá của thời hạn 70 năm (Bảy mươi năm).
Điều 19. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất ở.
2. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mai, dịch vụ.
3. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản.
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp khác kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
4. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này) áp dụng theo mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại khu vực lân cận.
5. Giá các loại đất phi nông nghiệp khác là giá của thời hạn tương ứng với từng loại đất theo quy định này.
Mục 5. GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 20. Giá đất ở thuộc các đường trong khu quy hoạch, khu đô thị mới được quy định (trừ các trường hợp đã quy định giá đất ở tại Điều 21) như sau:
1. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
700.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
650.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
560.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
500.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
450.000 |
2. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
730.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
650.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
610.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
530.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
470.000 |
3. Các phường thuộc thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
1.460.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
1.300.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
980.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
890.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
790.000 |
4. Thành phố Huế
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH |
GIÁ ĐẤT Ở |
I |
Các phường: Phú Hòa, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Phú Nhuận. |
|
|
Từ 24,50 m trở lên |
12.000.000 |
|
Từ 22,50 đến 24,00 m |
10.500.000 |
|
Từ 20,00 đến 22,00 m |
9.000.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,50 m |
8.000.000 |
|
Từ 14,00 đến 16,50 m |
6.050.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,50 m |
4.900.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
3.700.000 |
II |
Các phường: Xuân Phú, An Đông, An Cựu, Vỹ Dạ, Phước Vĩnh, Trường An, Phường Đúc, Thuận Lộc, Thuận Hòa, Thuận Thành, Tây Lộc, Kim Long, Phú Cát, Phú Thuận |
|
|
Từ 24,50 m trở lên |
8.000.000 |
|
Từ 22,50 đến 24,00 m |
6.900.000 |
|
Từ 20,00 đến 22,00 m |
6.400.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,50 m |
4.900.000 |
|
Từ 14,00 đến 16,50 m |
4.700.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,50 m |
3.500.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
2.500.000 |
III |
Các phường: Hương Sơ, Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Tây, Phú Bình, Phú Hậu, Phú Hiệp, An Hòa |
|
|
Từ 24,50 m trở lên |
6.050.000 |
|
Từ 22,50 đến 24,00 m |
4.900.000 |
|
Từ 20,00 đến 22,00 m |
4.500.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,50 m |
4.200.000 |
|
Từ 14,00 đến 16,50 m |
3.700.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,50 m |
3.320.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
1.900.000 |
5. Thị xã Hương Thủy
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
TÊN PHƯỜNG VÀ ĐƯỜNG QUY HOẠCH |
GIÁ ĐẤT Ở |
I |
Phường Thủy Dương, Thủy Phương, Phú Bài, Thủy Châu và Thủy Lương, xã Thủy Thanh và Thủy Vân |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
2.810.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
2.470.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
1.870.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
1.540.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
1.210.000 |
II |
Xã Thủy Bằng, Thủy Phù và Thủy Tân |
|
|
Từ 19,50 m trở lên |
1.540.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
1.210.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
1.010.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
830.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
630.000 |
6. Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 mét trở lên |
1.170.000 |
|
Từ 17,00 mét đến 19,00 mét |
1.065.000 |
|
Từ 13,50 mét đến 16,50 mét |
890.000 |
|
Từ 11,00 mét đến 13,00 mét |
795.000 |
|
Dưới 10,50 mét |
720.000 |
7. Thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
405.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
365.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
320.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
260.000 |
|
Từ dưới 10,50 m |
230.000 |
8. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
845.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
793.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
689.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
637.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
546.000 |
9. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
1.716.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
1.573.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
1.188.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
1.068.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
924.000 |
10. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: Đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
715.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
650.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
505.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
481.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
455.000 |
11. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: đồng/m²
TT |
ĐƯỜNG QUY HOẠCH (Mặt cắt đường tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
|
Từ 19,50 m trở lên |
748.000 |
|
Từ 17,00 đến 19,00 m |
605.000 |
|
Từ 13,50 đến 16,50 m |
561.000 |
|
Từ 11,00 đến 13,00 m |
495.000 |
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m |
429.000 |
Điều 21. Giá đất ở tại các các khu quy hoạch, khu đô thị, khu dân cư mới và khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô được quy định như sau:
1. Huyện Phong Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
Stt |
Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường |
GIÁ ĐẤT Ở |
I |
Thị trấn Phong Điền |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư phía Bắc Tỉnh lộ 9 |
|
|
Các tuyến đường nội bộ (rộng 13,5m) |
560.000 |
2 |
Khu quy hoạch dân cư Trạch Thượng 2 |
|
|
Đường có mặt cắt 13 m |
700.000 |
3 |
Khu quy hoạch dân cư Xạ Biêu giai đoạn 2 |
|
|
Đường có mặt cắt đường 13 m |
500.000 |
II |
Xã Phong Hiền |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư kết hợp dịch vụ thương mại |
|
|
Tuyến 1-1 (rộng 27,0 m) |
450.000 |
|
Tuyến 2-2 (rộng 19,5 m) |
350.000 |
|
Tuyến 3-3 (rộng 16,5 m) |
300.000 |
|
Tuyến 4-4 (rộng 13,5 m) |
250.000 |
III |
Xã Điền Lộc |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư trung tâm xã |
|
|
Các tuyến đường nội bộ (rộng 13,5m) |
400.000 |
IV |
Xã Phong An |
|
1 |
Khu quy hoạch chi tiết phân lô đất ở thôn Bồ Điền |
|
|
Đường có mặt cắt 11,5 m |
2.000.000 |
|
Đường có mặt cắt 16,5 m |
2.500.000 |
2 |
Khu quy hoạch dân cư dọc đường tránh chợ An Lỗ |
|
|
Đường có mặt cắt 13,5 m |
2.000.000 |
|
Đường có mặt cắt 16,5 m |
2.500.000 |
3 |
Khu quy hoạch Tái định cư mở rộng Quốc lộ 1A |
|
|
Đường có mặt cắt từ 9 m đến 13,5 m |
3.000.000 |
V |
Xã Phong Xuân |
|
1 |
Khu quy hoạch tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ-La Sơn |
|
|
Đường có mặt cắt 13,5 m |
110.000 |
|
Đường có mặt cắt 11,5 m |
100.000 |
V |
Xã Phong Mỹ |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư trung tâm xã (tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn) |
|
|
Đường có mặt cắt từ 12 m đến 13 m |
120.000 |
VI |
Xã Phong Sơn |
|
1 |
Khu quy hoạch tái định cư dự án đường cao tốc Cam Lộ-La Sơn |
|
|
Đường có mặt cắt từ 9 m đến 12 m |
70.000 |
2. Huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
|
Thị trấn, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường |
GIÁ ĐẤT Ở |
I |
Thị trấn Sịa |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư đường Nguyễn Vịnh |
|
|
Đường 11,5m |
2.060.000 |
|
Đường 5,0m |
1.340.000 |
2 |
Các tuyến đường quy hoạch trung tâm thương mại huyện Quảng Điền |
|
|
Đường 16,5m |
3.600.000 |
|
Đường 13,5m |
3.600.000 |
|
Đường 11,5m |
3.600.000 |
|
Đường 9,5m |
3.600.000 |
3 |
Các tuyến đường quy hoạch khu dân cư kết hợp thương mại bến xe khách huyện |
|
|
Đường 16,5m |
1.340.000 |
II |
Xã Quảng Lợi |
|
1 |
Khu dân cư đông Quảng Lợi |
|
|
Đường 16,5m |
1.000.000 |
|
Đường 11,5m |
950.000 |
III |
Xã Quảng Vinh |
|
1 |
Các tuyến đường quy hoạch trung tâm thương mại, dịch vụ Quảng Vinh |
|
|
Đường 13,5m |
650.000 |
|
Đường 10,0m |
650.000 |
|
Đường 7,5m |
650.000 |
|
Đường 5,5m |
650.000 |
3. Thị xã Hương Trà
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT |
Phường, xã, khu quy hoạch, mặt cắt đường |
GIÁ ĐẤT Ở |
I |
Phường Tứ Hạ |
|
1 |
Khu quy hoạch Khu dân cư tổ dân phố 4 |
|
|
Đường gom tiếp giáp đường Cách mạng tháng 8 đoạn 3 |
2.280.000 |
|
Đường 24,0m |
1.770.000 |
|
Đường 16,5m |
1.460.000 |
|
Đường 11,5m |
1.140.000 |
II |
Phường Hương Văn |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư Tổ dân phố 1 |
|
|
Đường gom tiếp giáp đường Lý Nhân Tông đoạn 3 |
2.280.000 |
|
Đường 19,5m |
1.460.000 |
|
Đường 10,5m |
1.140.000 |
2 |
Khu quy hoạch Ruộng Cà |
|
|
Đường quy hoạch số 2, 3, 4 (Từ Ngô Kim Lân đến đường quy hoạch số 8) |
450.000 |
|
Đường quy hoạch số 5 (Từ Ngô Kim Lân đến hết đường) |
450.000 |
|
Đường quy hoạch số 8 (Từ đường quy hoạch số 5 đến Trần Văn Giàu) |
450.000 |
|
Đường quy hoạch số 11 (Từ đường quy hoạch số 2 đến Trần Văn Giàu) |
450.000 |
III |
Phường Hương Xuân |
|
1 |
Khu quy hoạch tái định cư phục vụ GPMB mở rộng Quốc lộ 1A qua phường |
|
|
Đường 30,0m |
1.460.000 |
|
Đường 10,5m |
790.000 |
2 |
Các đường thuộc khu quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ – La Sơn đoạn qua địa bàn phường Hương Xuân |
270.000 |
IV |
Phường Hương An |
|
1 |
Khu quy hoạch dân cư Hương An |
|
|
Đường quy hoạch 11,5m |
1.770.000 |
V |
Phường Hương Vân |
|
1 |
Các đường thuộc khu quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ – La Sơn đoạn qua địa bàn phường Hương Vân |
270.000 |
VI |
Xã Hương Thọ |
|
1 |
Các đường thuộc khu quy hoạch tái định cư dự án Cam Lộ – La Sơn đoạn qua địa bàn xã Hương Thọ |
419.000 |
4. Thành phố Huế
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT |
Phường, khu quy hoạch, mặt cắt đường (tính cả vỉa hè) |
GIÁ ĐẤT Ở |
I |
Phường An Cựu |
|
1 |
Khu nhà ở Tam Thai |
|
|
Đường 16,5m |
4.900.000 |
|
Đường 13,0m |
3.700.000 |
|
Đường 6,0m |
2.500.000 |
II |
Phường An Đông |
|
1 |
Khu đất xen ghép Tổ 13, khu vực 5 |
|
|
Đường 7,0m |
4.900.000 |
|
Đường 6,0m |
4.900.000 |
2 |
Khu tái định cư Đông Nam Thủy An |
|
|
Đường 26,0m |
8.000.000 |
|
Đường 24,0m |
6.900.000 |
|
Đường 12,0m |
4.900.000 |
3 |
Khu dân cư Đông Nam Thủy An |
|
|
Đường 12,0m |
4.900.000 |
4 |
Khu nhà ở An Đông |
|
|
Đường 12,0m |
4.900.000 |
|
Đường 11,5m |
3.700.000 |
|
Đường 11,25m |
3.700.000 |
|
Đường 8,0m |
2.500.000 |
|
Đường 7,5m |
2.500.000 |
|
Đường 5,0m |
2.500.000 |
5 |
Khu quy hoạch tái định cư kênh thoát nước nối từ hói Vạn Vạn ra sông Lợi Nông |
|
|
Đường 24m |
6.900.000 |
|
Đường 12m |
4.200.000 |
6 |
Khu quy hoạch dân cư TĐC2 |
|
|
Đường 19,5m |
4.900.000 |
|
Đường 16,5m |
4.700.000 |
|
Đường 13,5m |
4.200.000 |
III |
Phường An Hòa và phường Hương Sơ |
|
|
Khu hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Bắc Hương Sơ (khu vực 1 và khu vực 2) |
|
|
Đường từ 24,5m trở lên |
6.050.000 |
|
Đường từ 20,0m đến 24,0m |
4.900.000 |
|
Đường từ 17,0m đến 19,5m |
4.200.000 |
|
Đường từ 14,0m đến 16,5m |
3.700.000 |
|
Đường từ 13,5m trở xuống |
3.320.000 |
IV |
Phường An Tây |
|
1 |
Khu đất xen ghép thửa 354, tờ bản đồ số 43 |
|
|
Đường 13,5m |
4.900.000 |
|
Đường 11,5m |
4.900.000 |
|
Đường 6,0m |
3.700.000 |
2 |
Khu tái định cư phục vụ giải tỏa Đại học Huế |
|
|
Đường 13,5m |
3.320.000 |
|
Đường 11,5m |
3.320.000 |
|
Đường 10,5m |
3.320.000 |
3 |
Khu dân cư hai bên trục đường Quộc lộ 1A -Tự Đức |
|
|
Đường 19,5m |
4.200.000 |
|
Đường 13,5m |
3.320.000 |
V |
Phường Hương Long |
|
1 |
Khu dân cư và tái định cư phường Hương Long (giai đoạn 1) |
|
|
Đường 13,5m |
3.700.000 |
|
Đường 11,5m |
3.700.000 |
|
Đường 7,5m |
2.500.000 |
2 |
Khu quy hoạch Hương Long |
|
|
Đường 13,5m |
3.700.000 |
|
Đường 11,5m |
3.700.000 |
VI |
Phường Kim Long |
|
1 |
Khu dân cư và tái định cư phường Kim Long (giai đoạn 5) |
|
|
Đường 16,5m |
3.700.000 |
|
Đường 13,5m |
3.700.000 |
|
Đường 11,5m |
3.700.000 |
|
Đường 9,5m |
2.500.000 |
2 |
Khu dân cư và tái định cư phường Kim Long (giai đoạn 4) |
|
|
Đường 23,0m |