Thay đổi Giá tính trước bạ nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Thay đổi Giá tính trước bạ nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Ngày 11/4/2019 UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND về việc “Sửa đổi, bổ sung Phụ lục bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố đà nẵng ban hành kèm theo quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố.

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ÁP DỤNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nng)

STT

Loại công trình

Cấp công trình

Đơn giá (đng/m2 sàn)

A

Nhà 

 

 

I

Nhà  riêng lẻ

 

 

1

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp tôn

IV

2.270.000

2

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp ngói

IV

2.890.000

3

Nhà 1 tng, tường bao xây gạch, mái BTCT

IV

4.140.000

4

Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp tôn

III

3.700.000

5

Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp ngói

III

4.030.000

6

Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái BTCT

III

4.370.000

7

Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT

III

4.970.000

8

Nhà từ 3 đến 5 tng, kết cu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT

III

5.880.000

9

Nhà từ 6 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT

Cấp công trình xác định theo số tầng giống như mục B

Đơn giá lấy tương ứng theo đơn giá tại mục B

10

Nhà từ 2 tầng trở lên nếu:

 

 

 

– Nhà mái lợp ngói: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp ngói so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT

 

350.000

 

– Nhà mái lợp tôn: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp tôn so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT

 

700.000

11

Nhà kiểu biệt thự trệt

III

5.500.000

12

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng

III

6.930.000

13

Nhà biệt thự từ 4 tầng trở lên

III

8.560.000

II

Nhà chung cư

 

 

1

Số tầng <= 5

III

5.380.000

2

5 < số tầng <= 7

III

5.502.000

3

7 < số tầng <= 10

II

6.280.000

4

10 < số tầng <= 15

II

7.135.000

5

15 < số tầng <= 18

II

8.460.000

6

18 < số tầng <= 20

II

8.680.000

7

20 < số tầng <=25

I

9.660.000

8

25 < số tầng <=30

I

10.140.000

9

30 < số tầng <=35

I

10.980.000

10

35 < số tầng <=40

I

11.740.000

11

40 < số tầng <=45

I

12.480.000

12

45 < số tng <=50

I

13.240.000

13

Số tầng > 50

Đặc biệt

14.050.000

B

Nhà làm việc

 

 

1

Số tầng = 1

IV

4.140.000

1

< số tầng <= 5

III

6.380.000

2

5 < số tầng <= 7

III

7.070.000

3

7 < số tầng <= 15

II

8.320.000

4

15 < số tầng <= 20

II

10.160.000

5

Số tầng >20

I

12.410.000

C

Nhà sử dụng mục đích khác

 

 

1

Số tầng = 1

IV

4.140.000

2

1 < số tầng <= 5

III

6.730.000

3

5 < số tầng <= 7

III

7.095.000

4

7 < số tầng <= 10

II

8.194.000

5

10 < số tầng <= 15

II

9.003.000

6

15 < số tầng <= 18

II

9.545.000

7

18 < số tầng <= 20

II

10.317.000

8

20 < số tầng <=25

I

10.696.000

9

25 < số tầng <=30

I

11.120.000

10

30 < số tầng <=35

I

12.040.000

11

Số tầng >35 tầng

I

13.040.000

12

Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT

Cấp công trình xác định theo số tầng giống như mục C

7.390.000

13

Nhà xưởng

 

 

 

– Tường bao che tôn, mái tôn

IV

2.350.000

 

– Tường gạch, mái tôn

IV

2.310.000

 

– Tường bao che tôn, mái tôn

III

3.750.000

 

– Tường gạch, mái tôn

III

3.720.000

14

Nhà kho

 

 

 

– Nhà kho khung thép

IV, III

2.720.000

 

– Nhà kho xây gạch

IV, III

1.640.000

Ghi chú:

– Nhà ở riêng lẻ bao gồm: Nhà biệt thự, nhà liền kề và nhà ở độc lập.

– Nhà làm việc bao gồm: Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc; nhà khách; phòng họp; phòng thông tin; lưu trữ; thư viện; hội trường ….

– Nhà sử dụng mục đích khác: Là loại hình nhà sử dụng với mục đích khác với nhà ở và nhà làm việc.

– Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng như: Showroom; nhà hàng; quán cafe; ….

– Đơn giá xây dựng mới đã bao gồm các chi phí xây dựng, quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên)

– Đơn giá xây dựng mới nêu trên chưa bao gồm chi phí thiết bị và các chi phí xử lý có tính chất riênbiệt cho mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt…

– Nếu công trình có tầng lửng, tầng tuthì diện tích tầng lửng, tầng tum được tính vào diện tích xây dựng và áp giá tương ứng cho loại công trình đó.

– Trưng hợp nhà có sàn, mái BTCT nhưng lợp tôn hoặc dán ngói thì đơn giá được tính như loại nhà có kết cấu mái BTCT.

– Đơn giá xây dựng mới tính cho công trình chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tng hm thì bổ sung chi phí xây dựng tng hm như sau:

Số tầng hầm của công trình

Đơgiá (đồng/m2 sàn)

1 tầng

13.010.000

2 tầng

13.670.000

3 tầng

14.630.000

4 tầng

15.590.000

5 tầng

16.550.000

– Loại công trình, Cấp công trình trong Bảng giá xây dựng mới đối với nhà nêu trên được lấy theo loại công trình, cấp các công trình đại diện được lựa chọn tính toán. Trong quá trình áp dụng, nếu phát sinh các loại công trình, cấp công trình khác Bảng giá xây dựng mới nêu trên, đề nghị báo cáo Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.